Trang chủ»Giáo dục»Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Giáo dục tích hợp theo chủ đề

4 dạng câu điều kiện (conditionals)

Có 4 dạng Câu điều kiện (Conditionals) chính được sử dụng trong Tiếng Anh, đó là Câu điều kiện loại 0 (Zero Conditional), Câu điều kiện loại 1 (First Conditional), Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional), và Câu điều kiện loại 3 (Third Conditional).

1. Câu điều kiện loại 0 (Zero Conditional): được sử dụng để diễn tả điều kiện về một sự thật hiển nhiên, một chân lý, hoặc thói quen.

Chúng ta chia động từ ở thì Hiện tại đơn (Present Simple) cho cả mệnh đề điều kiện (Conditional Clause/ If Clause) và mệnh đề chính (Main Clause). Chúng ta có thể thay thế if bằng when khi viết câu điều kiện loại 0 (Zero Conditional).



Ví dụ:

  • If you put ice into hot water, it melts. (Nếu bạn bỏ nước đá vào nước nóng, nó sẽ tan).
  • Water turns into ice when you freeze it. (Nước sẽ chuyển thành đá nếu bạn đóng băng chúng).
  • I always stay at my aunt’s house if/ when my parents go abroad to work. (Tôi luôn ở lại nhà dì khi ba mẹ tôi đi nước ngoài làm việc).
  • If/ When the sun rises, you see the sunlight. (Nếu mặt trời mọc, bạn sẽ thấy những tia nắng).

2. Câu điều kiện loại 1 (First Conditional): được sử dụng để diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, lời hứa hoặc cảnh báo.

Chúng ta sử dụng động từ ở thì Hiện tại đơn (Present simple) trong mệnh đề điều kiện (Conditional Clause/ If Clause) và will + động từ nguyên mẫu (V bare infinitive) cho mệnh đề chính (Main Clause).



Ví dụ:

  • If the weather is nice, I will go camping with my grandpa tomorrow. (Nếu thời tiết đẹp, ngày mai tôi sẽ đi cắm trại với ông tôi).
  • If she comes to the party tonight, I will ask her to help you. (Nếu cô ấy tới bữa tiệc tối nay, tôi sẽ nhờ cô ấy giúp bạn).
  • If you don’t study hard, you won’t pass the entrance exam. (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không đậu kì thi đầu vào).

3. Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional): được sử dụng để diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

Chúng ta sử dụng thì Quá khứ đơn (Past simple) cho mệnh đề điều kiện (Conditional Clause/ If Clause) và would + động từ nguyên mẫu (V bare infinitive) cho mệnh đề chính (Main Clause).



Ví dụ:

  • She would win the prize if she tried harder. (Cô ấy sẽ có thể giành được giải thưởng nếu cô ấy cố gắng hơn).
  • If I were you, I would not tell anyone her secret. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không nói với bất kì ai bí mật của cô ấy).
  • If I won the lottery, I would buy a new house and change my car. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua nhà mới và đổi xe hơi).
  • If we didn’t have to work today, we would go fishing. (Nếu chúng ta không phải đi làm hôm nay, chúng ta sẽ đi câu cá).

4. Câu điều kiện loại 3 (Third Conditional): được sử dụng để diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ.

Chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (Past perfect) ở mệnh đề điều kiện (Conditional Clause/ If Clause) và would have + động từ ở quá khứ phân từ (V-past participle) cho mệnh đề chính (Main Clause).



Ví dụ:

  • If I had had enough time, I would have finished my exams yesterday. (Nếu tôi có đủ thời gian, tôi đã có thể làm xong bài thi ngày hôm qua).
  • If we had got up earlier this morning, we would not have been late for school. (Nếu sáng nay chúng tôi thức dậy sớm hơn, chúng tôi đã không bị trễ học).
  • They would not have saved her life if they had not followed her secretly last night. (Họ đã không thể cứu được cô ấy nếu họ không bí mật theo dõi cô ấy tối hôm qua).
  • If I had had enough money, I would have travelled to Da Nang with my friends last week. (Nếu tôi có đủ tiền, tuần trước tôi đã có thể đi du lịch Đà Nẵng với mấy người bạn).

Đinh Thị Hương Anh
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu

SIU Review - số 135

Thông tin tuyển dụng

Thông tin cần biết

icon Giá vàng
icon Tỷ giá ngoại tệ
icon Chứng khoán