Trang chủ»Giáo dục»Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Cách dùng liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)

Liên từ kết hợp là những từ thông dụng và thường gặp nhất trong tiếng Anh. Chúng được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương với nhau, ví dụ như kết nối 2 từ, 2 cụm từ hay có thể là 2 mệnh đề trong câu.

Ví dụ:
  • I like watching movies and eating popcorn.
    (Tôi thích xem phim và ăn bỏng ngô.)
  • I didn’t have enough money so I didn’t buy that book.
    (Tôi không đủ tiền nên tôi không mua cuốn sách đó.)

Các liên từ kết hợp: ‘For’ – ‘And’ – ‘Nor’ – ‘But’ – ‘Or’ – ‘Yes’ – ‘So’

1. ‘For’: cách dùng giống với ‘because’, để giải thích một lý do hoặc mục đích nào đó.

Lưu ý: khi sử dụng như 1 liên từ, ‘for’ chỉ đứng giữa câu, sau ‘for’ phải sử dụng 1 mệnh đề và trước ‘for’ phải có dấu phẩy (,)

Ví dụ:

  • I do morning exercise every day, for I want to keep healthy.
    (Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì tôi muốn khỏe mạnh.)

2. And: thêm/bổ sung 1 thứ vào 1 thứ khác.

Ví dụ:

  • I do morning exercise every day to keep healthy and relax.
    (Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để duy trì khỏe mạnh và thư giãn.)

3. Nor: dùng để bổ sung 1 ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.

Ví dụ:

  • I don’t like listening to music nor reading books. I just keep on walking.
    (Tôi không thích nghe nhạc và đọc sách. Tôi chỉ thích đi bộ.)

4. But: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa

Ví dụ:

  • He works quickly but accurately.
    (Anh ấy làm việc nhanh nhưng chính xác.)

5. Or: dùng để trình bày thêm 1 lựa chọn khác

Ví dụ:

  • You can play soccer or watch TV.
    (Bạn có thể chơi bóng đá hoặc xem ti vi.)

6. Yet: dùng để giới thiệu 1 ý ngược lại so với ý trước đó (giống but)

Ví dụ:

  • I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a singel page.
    (Tôi cầm theo 1 cuốn sách vào kì nghỉ của tôi, nhưng tôi không đọc 1 tràng nào.)

7. So: dùng để nói về 1 kết quả hoặc 1 ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó

Ví dụ:

  • I’ve started dating one soccer player, so now I can play the game each week.
    (Tôi đã bắt đầu hẹn hò với 1 cầu thủ bóng đá, vì vậy giờ tôi có thể chơi bóng mỗi tuần.)
  • Nếu liên từ kết hợp dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng riêng như 1 câu) thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy.=> Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp

Ví dụ:

  • I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.
    => I took a book with me on my holidayI didn’t read a single page là mệnh đề độc lập nên có dấu phẩy.
  • Nếu liên từ dùng để nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy.

Ví dụ:

  • I do morning exercise every day to keep healthy and relax.
    => Keep healthyrelax không phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu phẩy.
  • Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên ta dùng dấu phẩy giữa các đơn vị trước, với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không phải dùng dấu phẩy

Ví dụ:

  • Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes and mango.

Ninh Thị Mỹ Hiền
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu

123456789[10]...228  

SIU Review - số 138

Thông tin tuyển dụng

Thông tin cần biết

icon Giá vàng
icon Tỷ giá ngoại tệ
icon Chứng khoán