Trang chủ»Giáo dục»Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Cụm từ chỉ mục đích (Phrases of purpose)

Cụm từ chỉ mục đích là cụm từ bắt đầu bằng to-infinitive, in order to, so as to (để mà) dùng để diễn tả mục đích của một hành động.

CÔNG THỨC

To-infinitive/ in order to/ so as to + V (bare-inf.)

CÁCH DÙNG

1. Để diễn đạt mục đích khẳng định, ta dùng cụm từ bắt đầu bằng to-infinitive, in order to, so as to. Ví dụ:

- I try to study to/ in order to/ so as to pass my next exam. (Tôi cố gắng học để vượt qua kì thi sắp tới.)

- He worked very hard to/ in order to/ so as to complete the report in time. (Anh ấy đã làm việc chăm chỉ để hoàn thành bản báo cáo kịp thời gian.)

- She does morning exercises regularly to/ in order to/ so as to improve her health. (Cô ấy tập thể dục thường xuyên để nâng cao sức khỏe.)

2. Để diễn tả mục đích phủ định ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng so as not to hoặc in order not to.

Ví dụ:

- He got up early so as not to miss the train. (Anh ấy thức dậy sớm để không bị trễ chuyến tàu.)

- I study hard in order not to fail the exam. (Tôi học chăm chỉ để không bị trượt kỳ thi.)

Trương Phương Thảo
Giáo viên Tiếng Anh - Trường Quốc tế Á Châu

SIU Review - số 131

Thông tin tuyển dụng

Thông tin cần biết

icon Giá vàng
icon Tỷ giá ngoại tệ
icon Chứng khoán