Trang chủ»Giáo dục»Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Đại từ sở hữu - (Possessive pronouns)

  • Đại từ sở hữu là những đại từ chỉ sự sở hữu và được sử dụng để tránh lặp lại thông tin.
    Ví dụ:
    - I can’t find my stapler so I use hers. (Tôi không thể tìm thấy đồ bấm giấy nên tôi sử dụng của cô ấy.)
    - This house is ours. (Đây là ngôi nhà của chúng tôi.)
  • Đại từ sở hữu bao gồm các từ
    Đại từ nhân xưng
    (Personal pronouns)
    Đại từ sở hữu
    (Possessive pronouns)
    I (tôi) mine (của tôi)
    You (ông, bà, anh, chị…) yours (của bạn)
    He (anh ấy) his (của anh ta)
    She (cô ấy) hers (của cô ta)
    It (nó) its* (của nó)
    We (chúng tôi, chúng ta) ours (của chúng ta)
    They (họ, chúng nó, tụi nó…) theirs (của họ)

    *** Its cũng là đại từ sở hữu nhưng hiếm khi được dùng.

  • Đại từ sở hữu có thể đứng ở các vị trí chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ trong câu.
    Ví dụ:
    • Chủ ngữ: Her bike is expensive. Mine is cheap.
      (Xe đạp của cô ấy thì đắt. Xe của tôi thì rẻ.)
    • Tân ngữ: He bought his laptop two years ago. I bought mine one month ago.
      (Anh ấy mua máy tính xách tay 2 năm trước. Tôi mua của tôi 1 tháng trước.)
    • Đứng sau giới từ: I could deal with his problem easily but I don't know what to do with mine.
      (Tôi có thể giải quyết vấn đề của anh ấy dễ dàng nhưng tôi không biết phải làm gì với vấn đề của tôi.)

Trương Phương Thảo
Giáo viên Tiếng Anh – Trường quốc tế Á Châu

SIU Review - số 135

Thông tin tuyển dụng

Thông tin cần biết

icon Giá vàng
icon Tỷ giá ngoại tệ
icon Chứng khoán