For and since (trong (thời gian) và từ khi/ từ lúc đó)
Chúng ta dùng for và since đề nói điều gì đó đã xảy ra bao lâu.
- Chúng ta sử dụng for + một khoảng thời gian (two hours, six weeks etc.):
Ví dụ: I’ve been waiting for three hours. (Tôi đã đợi 3 tiếng đồng hồ rồi.)
for
three hours a long time a week
30 minutes five months ages
seven days 40 years years
Ví dụ: Sally has been working here for six months. (không dùng since six months)
(Sally đã làm việc ở đây được 6 tháng rồi.)
I haven’t seen Peter for five days. (không dùng since five days)
(Tôi không gặp Peter 5 ngày rồi.)
- Chúng ta sử dụng since + mốc thời gian (9 o’clock, Tuesday, 2000 etc.):
Ví dụ: I’ve been waiting since 9 o’clock. It’s 12 o’clock now. (Tôi đã đợi từ 9 giờ. Bây giờ là 12 giờ rồi.)
since
9 o’clock April lunchtime
Tuesday 1984 we arrived
1 June Christmas I got up
Ví dụ: Mary has been working here
since April.
(Mary đã làm việc ở đây từ tháng 4 đến nay.)
I haven’t seen Peter since Tuesday. (Tôi đã không gặp Peter từ thứ 3.)
- Chúng ta có thể bỏ đi for (nhưng không thường xảy ra trong câu phủ định):
Ví dụ: They’ve been married (for)
ten years. (có thể có
for).
(Họ đã cưới nhau 10 năm rồi.)
Ví dụ: They haven’t had a holiday for 3 months. (bạn phải sử dụng for). (Đã 3 tháng rồi họ không có kỳ nghỉ nào.)
- Chúng ta không sử dụng for + all...(all day/ all my life/ etc.):
Ví dụ: I’ve lived here all my life. (không dùng for all my life). (Tôi đã sống ở đây cả đời.)
Lý Thị Thu Hà
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu