Trang chủ»Giáo dục»Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Giáo dục tích hợp theo chủ đề

“Friend” và những từ đồng nghĩa

Theo từ điển Cambridg, “Friend” có nghĩa “một người mà bạn biết rất rõ, hoặc một người mà bạn thích ở bên nhưng không phải là người thân của bạn” hay nói ngắn gọn là “bạn bè”. Nhưng trong trường hợp bạn cần một từ thay thế, bạn có biết là những từ gì không? Dưới đây là một loạt các từ dành cho bạn! Cùng tìm hiểu nhé!

1. Bestie

          - Bạn thân nhất, bạn tốt nhất (người dùng thường là con gái)

Ví dụ:

+ I love going to coffee with my bestie.
   (Tôi thích đi uống café với người bạn thân nhất của tôi)

2. Buddy

          - Người bạn (thường dùng trong trường hợp thân mật)

Ví dụ:

+ Bam and I have been buddies for years
   (Bam và tôi từng là bạn thân trong nhiều năm)

3. Comrade

          - Người đồng đội

Ví dụ:

+ All of my granpa’s comrades were killed in that hard battle.
   (Tất cả những đồng đội của ông tôi đều hi sinh trong trận chiến ấy)

4. Pal

          - Bạn (dùng trong trường hợp thân thiết)

Ví dụ:

+ You are my best pal. (Cậu là bạn thân nhất của tớ)

5. Confidant

          - Người thân tín (người mà bạn có thể tin tưởng chia sẻ mọi bí mật)

Ví dụ:

+ He is my most trusted confidant.
   (Anh ấy là người bạn đáng tin nhất của mình)

6. Mate

          - Người bạn (thường dùng ở Anh, hoặc Úc)

Ví dụ:

+ They’ve been mate for a long time
   (Họ từng là bạn bè trong một khoảng thời gian dài)

Nguyen Thi Kieu My
Teacher of English at The Asian International School

123456789[10]...228  

SIU Review - số 137

Thông tin tuyển dụng

Thông tin cần biết

icon Giá vàng
icon Tỷ giá ngoại tệ
icon Chứng khoán