Trang chủ»Giáo dục»Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Những trường hợp khác

1. Chủ từ có thêm phần trong dấu ngoặc (…) => chia theo chủ từ trước đó.

Ví dụ: Joe (and his trusty mutt) was always welcome. (Joe và con chó lai đáng tin cậy của anh ấy thì luôn được chào đón.)

2. Chủ từ có Cụm giới từ Of theo sau => chia theo chủ từ chính phía trước, thứ 1

Ví dụ: Several of the students are absent. (Nhiều học sinh thì vắng mặt.)

           A bouquet of yellow roses lends color and fragrance to the room. (Một bó hoa hồng vàng mang lại màu sắc và hương thơm cho căn phòng.)

Ngoại lệ:

Nếu danh từ phía trước là none, some, a lot, all, most, majority, enough, minority, half, phân số” => chia theo danh từ thứ 2.

Ví dụ: Most of the students in my class behave very well. (Phần lớn những học sinh trong lớp cư xử tốt)

          A third of the city is unemployed. (Một phần ba dân số của thành phố thì thất nghiệp.)

          A third of the people are unemployed. (Một phần ba trong tổng số người thì thất nghiệp.)

3. Chủ từ được nối bằng “as well as, with, together with” => chia theo danh từ phía trước.

Ví dụ: Excitement, as well as nervousness, is the cause of her shaking.

           (Sự phấn khích cũng như sự lo lắng là nguyên nhân khiến cô ấy run rẩy.)

           Nga as well as other students in the class has good study results.

          (Nga cũng như là những học sinh khác có kết quả học tập tốt.)

4. Chủ từ được nối bằng or, either - or, neither - nor, not only - but also => chia theo chủ từ thứ 2

Ví dụ: Neither the plates nor the serving bowl goes on that shelf.

           Neither the serving bowl nor the platego on that shelf.

5. Câu bắt đầu với chủ từ giả “here, there” => động từ chia theo chủ từ thật

Ví dụ: There is a high hurdle to jump. (Có một chướng ngại vật cao để nhảy qua.)

           Here are the keys. (Đây là chìa khóa.)

6.  Chủ ngữ là danh từ tập hợp như: family, staff, team, group, congress, crowd, committee.

Chỉ hành động của từng thành viên => động từ chia số nhiều.

Chỉ tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị => động từ chia số ít.

Ví dụ: An average family consists of four people. (Một gia đình trung bình gồm 4 người.)

My family, who do not see me often, have asked me home for Christmas. (Gia đình tôi, những người mà không gặp tôi thường xuyên, kêu tôi về vào dịp Giáng Sinh.)

Nguyễn Châu Cẩm Thúy
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu

SIU Review - số 135

Thông tin tuyển dụng

Thông tin cần biết

icon Giá vàng
icon Tỷ giá ngoại tệ
icon Chứng khoán