1. “On time” nghĩa là “đúng giờ, không trễ”.
Nếu chuyện gì đó xảy ra “on time”, nghĩa là nó xảy ra vào thời gian đã được hoạch định sẵn.
VD: - The 11.45 train left on time = It left at 11.45. (Chuyến tàu 11:45 rời bến đúng giờ= Tàu rời bến lúc 11:45)
- “I’ll meet you at 7.30.” – “OK, but please be on time.”(“Tôi sẽ gặp bạn lúc 7:30”- “Được, nhưng làm ơn đúng giờ nhé.”
* Trái nghĩa với “On time” là “late”
VD: - Be on time. Don't be late. (Hãy đúng giờ, đừng trễ.)
2. “In time” (for something / to do something) nghĩa là “đúng lúc, kịp lúc.”
VD: - Will you be home in time for dinner?(Anh sẽ về nhà kịp bữa tối chứ?)
- I've sent Tracey a birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday). (Tôi đã gửi Tracey quà sinh nhật. Tôi hy vọng nó đến kịp lúc. (Đúng hoặc sớm hơn ngày sinh nhật))
* Trái nghĩa với ”In time” là “too late”
VD: I got home too tate to see the news on TV. (Tôi về nhà quá trễ không thể xem kịp tin tức trên TV)
* Ta dùng “just in time” để nói “vừa kịp” (sắp muộn)
VD: A child ran into the road in front of the car - I managed to stop just in time. (Một đứa trẻ chạy ra đường ngay trước đầu xe hơi. Tôi đã cố gắng dừng lại vừa kịp.)