Danh từ đứng sau “other” có thể được bỏ đi khi không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu. Khi đó, “other” đóng vai trò như 1 đại từ.
1. Trường hợp hợp bỏ danh từ số ít
- another: 1 cái (người) nữa, 1 cái (người) khác
VD: This pen isn’t working. Please give me another. (= another pen)
Cây bút này không viết được. Hãy đưa tôi 1 cây bút khác.
- the other: (1) cái (người) còn lại, (1) cái (người) cuối cùng (trong 1 tập hợp)
VD: This pen isn’t working. Please give me the other. (= the other pen)
Cây bút này không viết được. Hãy đưa tôi cây bút còn lại.
2. Trường hợp bỏ danh từ số nhiều:
- others: những cái (người) khác
VD: There are 20 students in my class. 10 students are good at math. 5 others (= the other students) are good at literature.
Có 20 học sinh trong lớp tôi. 10 học sinh giỏi toán. 5 học sinh khác giỏi văn.
- the others: những cái (người) còn lại, những cái (người cuối cùng) (trong 1 tập hợp)
VD: There are 20 students in my class. 10 students are good at math. 5 other students are good at literature. The others (= the other students) are good at English.
Có 20 học sinh trong lớp tôi. 10 học sinh giỏi toán. 5 học sinh khác giỏi văn. Những học sinh còn lại giỏi tiếng Anh. (“the other students” là 5 học sinh còn lại)
Trần Thị Hồng Nhung
Giáo viên Tiếng Anh - Trường Quốc tế Á Châu