- Have: giao cho người khác trách nhiệm làm việc gì đó.
Cấu trúc: have + somebody + V-bare infinitive/ have + something + past participle
Ví dụ:
- I’ll have my assistant call you to reschedule the appointment.
(Tôi đã giao cho trợ lý gọi cho ông để đặt hẹn lại.)
- I’m going to have my hair cut tomorrow.
(Tôi chuẩn bị đi cắt tóc vào ngày mai.)
- We’re having our house painted this weekend.
(Chúng tôi đang cho người sơn lại nhà trong tuần này.)
- Get: khuyến khích ai đó làm điều gì.
Cấu trúc: Get + somebody + to V-infinitive.
Ví dụ:
- How can we get all the employees to arrive on time?
(Làm sao để chúng ta có thể khuyến khích mọi người có mặt đúng giờ?)
- My husband hates housework; I can never get him to wash the dishes!
(Chồng tôi rất ghét làm công việc nhà; tôi không thể nào động viên được anh ấy đi rửa chén dùm tôi.)
- I was nervous about eating sushi, but my brother got me to try it at a Japanese restaurant.
(Tôi rất hồi hộp khi ăn sushi, nhưng em trai tôi đã khích lệ tôi thử ăn sushi ở một nhà hang Nhật.)
- Help: hỗ trợ ai đó làm việc gì.
Cấu trúc: Help + somebody + V-bare infinitive/ help + somebody+ V-to infinitive.
Sau động từ ‘help’, động từ có thể ở dạng nguyên mẫu hoặc to infinitive.
Ví dụ:
- He helped me carry the boxes./ He helped me to carry the boxes.
(Anh ấy giúp tôi mang những chiếc hộp đó.)
- Reading before bed helps me relax.
(Đọc sách trước khi đi ngủ giúp tôi thư giãn.)
Lưu Ngọc Thảo Uyên
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu