* Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động trong câu.
Dạng thức tổng quát của bị động:
be + Verb in past participle
Động từ “be” trong cấu trúc trên sẽ thay đổi tuỳ vào thì mà ta sử dụng:
1. Thì hiện tại đơn:
am/is/are + Verb in past participle
Ví dụ: He is asked to water the flowers every day.
2. Thì hiện tại tiếp diễn:
am/is/are + being + Verb in past participle
Ví dụ: My son is being taught by his teacher at the moment.
3. Thì hiện tại hoàn thành:
have/has + been + Verb in past participle
Ví dụ: They have been arrested by the police.
4. Quá khứ đơn:
was/were + Verb in past participle
Ví dụ: The house was built in 1999.
5. Quá khứ tiếp diễn:
was/were + being + Verb in past participle
Ví dụ: The meal was being prepared by my mom while the bedroom was being cleaned by my dad.
6. Quá khứ hoàn thành:
had + been + Verb in past participle
Ví dụ: The patient had been rescued before the police came.
8. Tương lai đơn và động từ khiếm khuyết (Modal verbs):
will/can/may/must/should… + be + Verb in past participle
Ví dụ: The meeting will be canceled due to the storm.
The cat must be fed before 11 a.m.
9. Tương lai gần:
am/is/are + going to + be + Verb in past participle
Ví dụ: The party is going to be celebrated in Tokyo.
Trần Văn Trung
Giáo viên Tiếng Anh - Trường Quốc tế Á Châu