1. How many:
✔ How many được dùng trước danh từ đếm được, số nhiều.
How many + Plural noun (danh từ số nhiều) + are there?
Hoặc
How many + Plural noun (danh từ số nhiều) + do/does + S + have?
Vd: 1. How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình của bạn?)
2. How many apples do you have? (Bạn có bao nhiêu quả táo?)
✔ Để trả lời câu hỏi How many, ta dùng:
- Nếu có 1, ta trả lời: -> There is one.
Vd: How many apples do you have? (Bạn có bao nhiêu quả táo?)
-> There is one. (Tôi có một quả.)
- Nếu có nhiều, ta trả lời: -> There are + số lượng
Vd: How many students are there in your class? (Có bao nhiêu sinh viên trong lớp của bạn?)
-> There are twenty. (Có 20 sinh viên.)
2. How much:
✔ How much dùng cho danh từ không đếm được.
How much + Uncountable noun (danh từ không đếm được) + is there? (Có bao nhiêu…?)
Hoặc:
How much + Uncountable noun (danh từ không đếm được) + do/does + S + have?
Vd: 1. How much juice is left? (Còn lại bao nhiêu nước trái cây?)
2. How much water do you drink every day ? (Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?)
✔ Để trả lời How much, ta dùng:
-> There is …
Vd: How much butter is there in the fridge? (Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?)
-> There is some butter in the fridge. (Có một ít bơ trong tủ lạnh.)
-> How much còn được dùng khi hỏi về giá cả.
How much + do/does + Noun + cost? -> It costs + giá
Vd: How much does the book cost? -> It costs 10.000 VND. (Quyển sách giá bao nhiêu?)
How much + is/are + Noun? -> It’s + giá tiền.
Vd: How much is the book? -> It is 10.000 VND. (Quyển sách giá bao nhiêu?)
Võ Thị Anh Quyên
Giáo viên Tiếng Anh - Trường Quốc tế Á Châu