I. Cấu trúc:
Cụm từ chứa “no” + trợ động từ + S + V
II. Các cụm từ chứa “no”:
- At no time: không bao giờ
- On no condition: tuyệt đối không
- On no account: dù bất cứ lí do nào cũng không/ không vì bất kì lí do nào
- Under/ in no circumstances: dù trong bất cứ tình huống/ hoàn cảnh nào cũng không
- For no reason: không một lí do nào
- In no way: không sao có thể/ không còn cách nào/ không đời nào
- No longer: bây giờ không còn nữa
- Nowhere: không một nơi nào
- By no means: hoàn toàn không
III. Ví dụ:
- Jessica doesn’t live next to me any longer.
→ No longer does Jessica live next to me. (Jessica không còn sống cạnh nhà tôi nữa.)
- You should never lend him the money.
→ Under no circumstances should you lend him the money. (Dù trong bất kỳ tình huống nào bạn cũng không nên cho anh ta mượn tiền.)
- The result of the match was never in doubt.
→ At no time was the result of the match in doubt. (Kết quả của trận đấu không bao giờ bị hoài nghi.)
- You should never be late for the exam.
→ On no account should you be late for the exam. (Dù bất kì lý do gì bạn cũng không nên trễ giờ thi.)
- I couldn’t agree with you.
→ In no way could I agree with you. (Tôi không sao có thể đồng ý với bạn.)
Lý Thị Thu Hà
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu