1. Cấu trúc:
- Thể khẳng định: S + have/has + V(past participle).
- Thể phủ định: S + have/has + not + V(past participle).
- Thể nghi vấn: Have/has + S + V(past participle)?
** Lưu ý: have not = haven’t
has not = hasn’t
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục diễn ra ở hiện tại.
Ví dụ: She has lived in Ho Chi Minh City for 10 years. (Cô ấy đã sống ở TP Hồ Chí Minh 10 năm à cô ấy vẫn còn đang sống ở TP Hồ Chí Minh.)
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời điểm và để lại kết quả ở hiện tại.
Ví dụ: He has done his homework (so he can play video games now.) Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà (nên bây giờ anh ta có thể chơi game.)
- Diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại.
Ví dụ: They have seen that movie three times. (Họ đã xem phim đó 3 lần.)
- Diễn tả 1 sự kiện đáng nhớ trong đời.
Ví dụ: It is the worst dish that I have ever tried in my life. (Đó là món tồi tệ nhất mà tôi đã từng ăn).
- Diễn tả một kinh nghiệm hay trải nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever”).
Ví dụ: Have you ever been to Korea? (Bạn đã từng đến Hàn Quốc chưa?)
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
+ just = recently = lately: gần đây, vừa mới
+ already: rồi
+ ever: đã từng
+ never: chưa từng/ chưa bao giờ/ không bao giờ
+ for + khoảng thời gian (for a year, for a long time…)
+ since + mốc thời gian (since 1992, since December…)
+ yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
+ so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu