Trang chủ»Giáo dục»Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Adverbs (trạng từ)

  • Trạng từ là những từ được sử dụng trong câu để bổ nghĩa cho động từ, tính từ và/ hoặc một trạng từ khác.
  • Trạng từ được chia thành 7 loại chính:
    1. Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of manner): diễn tả cách thức hành động xảy ra như thế nào.
      Ví dụ: exclusively (độc quyền), recently (gần đây), beautifully (tốt đẹp), etc.
    2. Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time): diễn tả thời gian mà sự việc xảy ra hay được thực hiện.
      Ví dụ:yesterday (hôm qua), tomorrow (ngày mai), next year (năm sau), etc.
    3. Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency): diễn tả, thể hiện mức độ của chất lượng, sự việc, sự vật, trạng thái, điều kiện, mối quan hệ.
      Ví dụ: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường thường), etc.
    4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place): diễn tả nơi mà sự vật, sự việc nào đó xảy ra.
      Ví dụ: here (ở đây), there (ở đó), everywhere (mọi nơi), etc.
    5. Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree): diễn tả, thể hiện mức độ của chất lượng, sự việc, sự vật, trạng thái, điều kiện, mối quan hệ.
      Ví dụ: almost (hầu như), completely (hoàn toàn), enormously (to lớn), etc.
    6. Trạng từ đánh giá, ước lượng (Adverbs of evaluation): dùng để đánh giá, nhận xét,
      đưa ra quan điểm về một sự việc nào đó. Trạng từ ước lượng, đánh giá thường bổ nghĩa cho cả mệnh đề hoặc câu.
      Ví dụ: unfortunately (không may), bravely (dũng cảm), hopefully (đầy hy vọng), etc.
    7. Trạng từ nối (Conjunctive adverbs): có chức năng như liên từ, nối hai mệnh đề hoặc câu.
      Ví dụ: besides (hơn nữa, vả lại), moreover (ngoài ra), consequently (do đó, vì vậy), etc

Trương Phương Thảo
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu

SIU Review - số 135

Thông tin tuyển dụng

Thông tin cần biết

icon Giá vàng
icon Tỷ giá ngoại tệ
icon Chứng khoán