1. Defining Relative Clauses: (Mệnh đề quan hệ hạn định)
- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước chưa được xác định rõ, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính sẽ không rõ nghĩa.
Ví dụ:
I saw the girl. She helped us yesterday. → I saw the girl who/ that helped us yesterday.
2. Non-defining Relative Clauses: (Mệnh đề quan hệ không hạn định)
- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rõ, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn rõ nghĩa.
- Mệnh đề này ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
- Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn định khi:
- Trước đại từ quan hệ có: this/ that/ these/ those/ my/ her/ his/ …+ noun
- Từ trước đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, vật duy nhất.
Ví dụ:
My father is a doctor. He is fifty years old. → My father, who is fifty years old, is a doctor.
Mr. Henry is a very nice teacher. We studied English with him. → Mr. Henry, who we studied English with, is a very nice teacher.
The sun made the travelers thirsty. It was hot at midday. → The sun, which was hot at midday, made the travelers thirsty.
Chú ý: Không dùng THAT trong mệnh đề này.
Lý Thị Thu Hà
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu