Trang chủ»Giáo dục»Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Các loại từ chính trong tiếng anh

Tiếng Anh có bốn loại từ chính: danh từ, động từ, tính từ và trạng từ. Mỗi loại có hàng ngàn từ, và nhiều danh từ, động từ, tính từ và trạng từ mới được tạo ra theo thời gian. Danh từ là loại từ phổ biến nhất, theo sau là động từ. Tính từ ít phổ biến hơn và ít hơn cả là trạng từ.

Một số từ thuộc hơn một loại từ. Ví dụ như book vừa có thể được dùng như một danh từ hoặc như một động từ; fast có thể được dùng như một tính từ hoặc một trạng từ:

Ví dụ:

That book is mine. (noun)

She already booked a ticket for the concert. (verb)

I am a fast runner. (adjective)

She runs very fast. (adverb)

Những loại từ khác

Các loại từ khác bao gồm giới từ, đại từ, từ hạn định, liên từ và thán từ.

Giới từ

Giới từ miêu tả mối liên hệ giữa các từ thuộc các loại từ chính. Giới từ bao gồm những từ như at, in, on, across, behind, for, etc.

Ví dụ:

They climbed to the top of the tree. (to miêu tả mối liên hệ giữa climbedtop; of miêu tả mối liên hệ giữa top mountain)

I am ready for the exam. (for miêu tả mối liên hệ giữa readyfor)

Đại từ

Đại từ là những từ thay thế cho các cụm danh từ, nhằm mục đích giúp chúng ta không cần thiết nói hay lặp lại cả cụm danh từ. Đại từ bao gồm các từ như you, it, we, mine, ours, theirs, someone, anyone, one, this, those, etc.:

Ví dụ:

That’s Greg in the photo. He lives in Thailand.

This phone isn’t mine. It must be Tracy’s.

Từ hạn định

Từ hạn định đứng trước danh từ. Từ hạn định cho biết cách danh từ được dùng như thế nào, bao gồm những từ như a/an, the, my, his, some, this, both, etc.:

Ví dụ:

Do you have a pen?

We need some sauce for this dish.

Liên từ

Liên từ thể hiện liên kết giữa một từ, một cụm hoặc một mệnh đề với một từ, một cụm hoặc một mệnh đề khác. Liên từ bao gồm and, but, when, if, because, etc.:

Ví dụ:

He and I are friends.

This is not what I expected, but it is acceptable.

I will call you when I am free.

Thán từ

Thán từ hầu hết là những từ cảm thán (ví dụ như gosh! ouch! wow!, etc.) thể hiện phản ứng của một người với các sự kiện và tình huống:

Ví dụ:

A: I’m breaking up with him.

B: Oh, why?

Gosh, he is doing it again?

Nguyễn Ngọc Trường An
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu

123456789[10]...228  

SIU Review - số 137

Thông tin tuyển dụng

Thông tin cần biết

icon Giá vàng
icon Tỷ giá ngoại tệ
icon Chứng khoán