Trang chủ»Giáo dục»Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Cấu trúc “have something done”

A. Ngữ cảnh:

Đồng hồ của John bị hư, vì thế hôm qua, anh ấy đã đem nó ra cửa hàng để nhờ thợ sửa.

Ta nói: John had his watch fixed yesterday.

Câu trên có nghĩa là John đã nhờ một người nào đó sửa đồng hồ bị hư của anh ấy, chứ không phải tự bản thân anh sửa.

=> Nếu nhờ người nào đó làm việc gì cho mình, ta dùng: have something done.

So sánh:

VD1: Tim fixed his watch. (Tim đã tự sửa đồng hồ)

VD2: Tim had his watch fixed. (Tim nhờ ai đó sửa đồng hồ)

B. Trật tự từ:

Have Object Past participle
1. Tim had
2. Where do you often have
3. We are having
his watch
your hair
the new house
fixed.
cut ?
built.

C. “Get something done”

Ta có thể dùng get something done thay thế cho have something done.

VD: Tim got his watch fixed = Tim had his watch fixed.

D. Chúng ta cũng dùng have something done với ý nghĩa khác.

VD: David had his bag stolen when traveling.

Câu trên không có nghĩa là David nhờ ai đó trộm túi, mà chỉ đơn giản là túi anh ấy bị trộm.

=> Chúng ta dùng have something done để nói điều gì đó đã xảy ra với đồ dùng, vật dụng của mình.

VD: John had his nose broken in a fight. (mean “His nose is broken”).

        You will need to get your photos taken for your new passport.

SIU Review - số 131

Thông tin tuyển dụng

Thông tin cần biết

icon Giá vàng
icon Tỷ giá ngoại tệ
icon Chứng khoán