Trang chủ»Giáo dục»Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Mô tả số lượng trong phần Writing

A. NHIỀU

a. Nhiều:

• many (many reasons)

• a lot of (a lot of causes)

• a myriad of (ways)

• plenty of (resources)

• a number of (choices)

• a large part of

• the majority of

• most of

• countless/ innumerable (people)

-> Chỉ với các từ trên là các bạn đã diễn đạt được kha khá những gì nhiều về số lượng rồi. Các bạn chú ý là cặp từ cuối cùng "countless/ innumerable" có nghĩa khá nặng, tức là không chỉ nhiều mà còn "vô số, không đếm xuể", nên bạn phải cẩn thận lựa chọn cho phù hợp. Ví dụ bạn có thể nói là: Countless people prefer university. Vô số người nghe nó còn hợp lý, chứ tránh sử dụng "countless reasons" (vô số lý do), vì rõ ràng là lý do bạn liệt kê ra chỉ có vài cái thôi.

b. Vừa nhiều vừa khác nhau

Chúng ta còn có một nghĩa nhiều cụ thể hơn, đó là "đa dạng" nữa. Để nói "đa dạng", các bạn sẽ có các cách diễn đạt sau:

• various

• a variety of

• a wide variety of

• a range of

• many/ a lot of/... (các từ ở trên) + different

-> Nếu các bạn muốn gọi tên mà tập trung vào loại, các bạn nên sử dụng các từ ở trên. Chúng mang nhiều màu sắc hơn các từ "nhiều" đã liệt kê ở trước. Ví dụ, thay vì "a lot of options", các bạn có thể dùng "various options". Các bạn chú ý, các cụm từ "vừa nhiều vừa khác nhau" được liệt kê ở đây nên tránh sử dụng với người. Chúng ta hầu như không nói "a variety of people", nhưng chúng ta hoàn toàn có thể nói "a variety of food".

B. ÍT:

a. Cơ bản

• few/ little

• (only) a handful of...

• (only) a selected few...

b. Có hạn

• limited

• finite

-> Các từ ở trên dùng để nói đến cái gì đấy có một số lượng hạn chế và có khả năng hết. Chúng rất hay nếu được xếp cạnh các từ "resources". Nó có thể là human resources (tài nguyên con người), financial resources (tài nguyên tiền bạc) hoặc intellectual resources (tài nguyên trí tuệ). Ngoài ra, các bạn có thể dùng các từ giống resources, có nghĩa là một "dự trữ" gì đấy như: supply, funding, capabilities, ...

c, Hiếm

Đây là từ mạnh hơn của "có hạn". Có 2 cách nói "hiếm" phổ biến, đó là:

• rare

• scarce

-> Các bạn có thể gắn 2 từ trên với bất cứ từ nào mà đi với các từ "có hạn". Ví dụ, thay vì limited supply, có thể là scarce supply, scarce resources.

d, Không đủ

Thay vì sử dụng “not enough”, chúng ta có thể sử dụng các từ như:

• insufficient

• inadequate…

Ví dụ: The inadequate supply of workers has led to a rise in salary.

Nguyễn Thị Trâm
Giáo viên Tiếng Anh - Trường Quốc tế Á Châu

SIU Review - số 131

Thông tin tuyển dụng

Thông tin cần biết

icon Giá vàng
icon Tỷ giá ngoại tệ
icon Chứng khoán