Trang chủ»Giáo dục»Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Năm cụm động từ thường đi với “take”

1. Take somebody aback: thường dùng trong câu bị động, mang nghĩa làm cho ai đó vô cùng bất ngờ và ngạc nhiên.

Ex: David was taken aback by his student’s sudden question.
       (David ngạc nhiên với câu hỏi đột ngột từ học sinh của anh ấy.)

2. Take after somebody: diện mạo hoặc cách hành xử trông giống với một thành viên trong gia đình, đặc biệt là bố hoặc mẹ.

Ex: Your son doesn't take after you at all.
       (Con trai của anh không hề giống anh chút nào.)

3. Take somebody in: lừa gạt ai đó bằng cách làm cho họ tin vào những điều không thật, thường dùng ở thể bị động.

Ex: I was completely taken in by her story.
       (Tôi hoàn toàn bị lừa bởi câu chuyện của cô ấy.)

4. Take to somebody: bắt đầu thích ai đó

Ex: I took to him immediately the moment I saw him.
       (Khoảnh khắc tôi nhìn thấy anh ấy, tôi thích anh ấy ngay lập tức.)

5. Take somebody through something: giúp ai đó hiểu, nắm được một quy trình, một khái niệm một cách chậm rãi chi tiết, ví dụ có thể hướng dẫn từng phần riêng lẻ.

Ex: I still don’t understand the procedure. Can you take me through it again?
       (Tôi không hiểu lắm về quy trình này. Anh có thể hướng dẫn sơ qua giúp tôi một lần nữa được không?)

Nguyễn Trương Tiểu My
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu

SIU Review - số 131

Thông tin tuyển dụng

Thông tin cần biết

icon Giá vàng
icon Tỷ giá ngoại tệ
icon Chứng khoán