HAVE TO
- Cấu trúc:
(+) S + have to + Vbare
(-) S + do/does not + have to + Vbare
(?) Do/Does + S + have to + Vbare ?
- Cách dùng:
1. Yêu cầu/nghĩa vụ do người khác/luật lệ quy định, bắt buộc phải tuân theo.
Ví dụ: My boss is very strict. I have to arrive at work at exactly 9 a.m.
MUST
- Cấu trúc:
(+) S + must + Vbare
(-) S + must not/ mustn’t + Vbare
(?) Must + S + Vbare ?
- Cách dùng:
1. Lời khuyên hoặc đề xuất (mức độ mạnh hơn should và ought to).
Ví dụ: You must do more English exercises. Your previous test result is very bad.
2. Yêu cầu/nghĩa vụ do cá nhân tự quy định.
Ví dụ: I must go to bed earlier. Because I like to start working early in the morning.
3. Suy đoán có cơ sở chắc chắn.
Ví dụ: Mr. John must be nearly 90 years old now.
LƯU Ý: Ở thì quá khứ và tương lai chỉ dùng have to, không dùng must:
- Thì tương lai: will have to
Ví dụ: When you leave school, you will have to find a job.
- Thì quá khứ: had to
Ví dụ: I had to do chores during the previous summer vacation.
Lê Huỳnh Yến Vy
Giáo viên tiếng Anh - Trường Quốc tế Á Châu