A. Giống nhau: MUST và HAVE TO đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó
Ví dụ:
- Oh, it’s later than I thought. I MUST/HAVE TO go.
- You MUST/HAVE TO have a passport to visit most foreign countries.
B. Khác nhau:
1. MUST: để diễn tả cảm giác của cá nhân, việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
Ví dụ:
- She’s a really nice person. You MUST meet her.
- I haven’t phoned Ann for ages. I MUST phone her tonight.
2. HAVE TO: dùng thiên về quy định, luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc
Ví dụ:
- You can’t turn right here. You HAVE TO turn left.
- My eye sight isn’t very good. I HAVE TO wear glasses for reading.
3. HAVE TO: việc cần thiết phải làm do tác động bên ngoài
Ví dụ:
- I HAVE TO arrive at work at 7 o'clock sharp. My boss is very strict.
- We HAVE TO give him our answer today or lose out on the contract.
Võ Thị Phương Hằng
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu