Trang chủ»Giáo dục»Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Giáo dục tích hợp theo chủ đề

Thì hiện tại đơn (the simple present tense)

a. Cấu trúc:

  • Dạng khẳng định: S + V(s/es) + O.
  • Dạng phủ đinh: S + do/ does + not + V_bare infinitive + O.
  • Dạng nghi vấn: Do/ Does + V_bare infinitive + O?

** Lưu ý: do not = don’t
     does not = doesn’t

b. Cách sử dụng:

  • Diễn tả 1 thói quen hằng ngày, có tính chất lặp đi lặp lại trong hiện tại.
    Ví dụ: I go to school at 7a.m every day. (Mỗi ngày tôi đều đến trường vào lúc 7 giờ sáng.)
  • Diễn tả 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây.)
  • Diễn tả 1 sự việc xảy ra trong tương lai nhưng đã được lên lịch trình và thời gian biểu cụ thể (thường áp dụng để nói về lịch trình của tàu, xe, máy bay…)
    Ví dụ:
    + The plane takes off at 3 p.m this afternoon. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 3 giờ chiều nay.)
    + The train leaves at 8 a.m tomorrow. (Tàu sẽ khởi hành vào 8 giờ sáng mai.)
  • Sử dụng trong mệnh đề If ở câu điều kiện loại 1.
    Ví dụ: If I pass the final exam, my mother will buy me a smart watch. (Nếu tôi đỗ kì thi cuối kì, mẹ sẽ mua cho tôi 1 cái đồng hồ thông minh.)
  • Sử dụng trong các mệnh đề chỉ thời gian như until, after, before, when, …
    Ví dụ: I will not leave until you arrive. (Tôi sẽ không rời đi cho đến khi nào bạn đến.)

c. Một số dấu hiệu nhận biết:

  • Trạng từ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), often (thường), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ), …
  • Every day/ week/ month/ year (hằng ngày/ tuần/ tháng/ năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times, … + a day/ week/ month/ year (1, 2, 3, 4, ...lần trong 1 ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Nguyễn Thị Tuyết Nga
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu

SIU Review - số 135

Thông tin tuyển dụng

Thông tin cần biết

icon Giá vàng
icon Tỷ giá ngoại tệ
icon Chứng khoán