1. on/ off dùng cho đèn, máy móc
- on: bật
- off: tắt
Ví dụ:
“turn on/ off the lights”; “the light is on/off”; “switch the light on/off”
2. on/ off dùng cho các sự kiện
- go on: xảy ra
- call something off: hủy bỏ
- put something off/ put off doing something: trì hoãn
Ví dụ:
+ Our camping trip had to be called off because of the bad weather.
(Chuyến đi cắm trại của chúng tôi đã bị hủy bởi thời tiết xấu.)
+ The meeting has been put off until next Thursday.
(Cuộc họp đã được dời lại cho tới thứ năm tuần sau.)
3. off: xa, cách xa ai đó hoặc nơi nào đó.
- be off: đến một nơi nào đó
+ Tomorrow I’m off to Da Nang.
- walk off/ run off/ drive off/ ride off/ go off (đi khỏi, đi tới)
+ She got on her motorbike and rode off. (Cô ấy leo lên xe máy của cô ấy và lái đi mất.)
- set off: bắt đầu hành trình
+ We set off early in the morning to avoid traffic jam
(Chúng tôi đi vào sáng sớm để tránh tắc đường.)
- take off: rời khỏi mặt đất (với máy bay)
+ That plane took off at 2p.m. (Chiếc máy bay đó đã cất cánh lúc 2 giờ chiều.)
- see off: tiễn ai đó ra sân bay/ nhà ga.
+ We went to the airport with Jane to see her off.
(Chúng tôi đưa Jane ra sân bay để tiễn cô ấy.)
Phạm Thị Huệ
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu