1. “By the time”: liên từ chỉ thời gian ( vào lúc…, khi mà…).
a. Dùng mệnh đề “by the time” ở hiện tại đơn đi kèm với mệnh đề ở thì tương lai đơn hoặc tương lai hoàn thành để chỉ hành động đã kết thúc tại thời điểm xảy ra ở hiện tại hay tương lai.
By the time + S + V (s/es), S + will have + Past Participle
By the time + S + V (s/es), S + will +Vbare
E.g. By the time you return, I will have completed it.
By the time she receives this gift, I will be in Ha Noi.
b. Dùng mệnh đề “by the time” ở thì quá khứ đơn đi kèm với mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh một hành động đã hoàn thành tại thời điểm xảy ra trong quá khứ.
By the time + S + Vpast simple, S + had + Past Participle
E.g. By the time he watched that film, I had already watched it for 3 times.
2. “At the time”: Liên từ chỉ thời gian (vào lúc đó…, tại thời điểm đó…) dùng để chỉ 2 hành động xảy ra cùng 1 lúc.
E.g. At the time I came home, she ate dinner with her family.
3. “From time to time”: Trạng từ chỉ tần suất, cùng nghĩa với “sometimes/seldom”
E.g. From time to time, I have to go to school on Saturdays.
Đào Thị Cẩm Vân
Giáo viên tiếng Anh - Trường Quốc tế Á Châu