Too…to dùng để diễn tả một sự việc vượt quá khả năng của bản thân, không thể làm được điều đó.
1. Cấu trúc:
S + be + too + Adj + (for somebody) + to V (bare infinitive)
S + V + too + Adv + (for somebody) + to V (bare infinitive)
Example:
Nam is tired. He can’t study. →Nam is too tired to study.
(Nam quá mệt đến nỗi không thể học nữa.)
She speaks so fast. I can’t understand. →She speaks too fast for me to understand.
(Cô ấy nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu được.)
2. Lưu ý:
- Các trạng từ chỉ mức độ đứng trước trạng từ và tính từ như so, very, quite, extremely,… được lược bỏ trong cấu trúc “too…to…”
Example:
The teacher speaks so fast. Minh can’t understand.
→ The teacher speaks too fast for Minh to understand.
(Thầy giáo nói quá nhanh đến nỗi Minh không thể hiểu được.)
- Khi chủ ngữ của hai câu giống nhau, bỏ “for somebody”.
Example:
Minh is weak. He can’t run for a long distance. →Minh is too weak to run for a long distance.
(Minh quá yếu đến nỗi không thể chạy một đoạn đường dài.)
- Khi chủ ngữ của câu đầu giống tân ngữ câu sau thì bỏ tân ngữ câu sau đi.
Example:
The coffee is hot. I can’t drink it. →The coffee is too hot for me to drink.
(Cà phê quá nóng đến nỗi tôi không thể uống được.)
The coffee = it.
Nguyễn Thị Tú Trinh
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu