Cấu trúc: Have +Object +Past participle
Các trường hợp sử dụng cấu trúc “have something done”:
- HAVE SOMETHING DONE được dùng khi chúng ta muốn nói về việc ai đó làm một việc gì đó cho ta.
- Jill had the roof repaired. (=she arranged for somebody else to repair it)
(Jill đã nhờ người sửa mái nhà – mái nhà của Jill đã được sửa. (=cô ấy đã nhờ ai đó sửa mái nhà cho cô ấy).
- Did Ann make the dress herself or did she have it made?
(Ann đã tự may cái áo đầm hay cô ấy đặt may?)
- HAVE SOMETHING DONE còn được dùng để diễn ta một sự việc xấu xảy ra.
- I have my bag stolen last week in Paris. (Tôi bị ai đó lấy trộm mấy túi vào tuần trước ở Pari)
- Thousands of people have had their houses destroyed by the tsunami.
(Nhà của hàng ngàn người đã bị sóng thần phá hủy.)
Trần Thị Hương
Giáo viên Tiếng Anh – Trường Quốc tế Á Châu